Sốt rét là một bệnh dễ lây lan và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối với sức khỏe của người bệnh đặc biệt là sốt rét cấp tính. Để phòng ngừa và điều trị cho tình trạng này, việc dùng thuốc là biện pháp chính được các bác sĩ sử dụng. Và trong các thuốc này bao gồm HCQ – một thuốc generic có thành phần là Hydroxychloroquine sulfate. Để biết thêm các thông tin chi tiết của thuốc này, hãy cùng TAF Healthcare Store tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
HCQ là thuốc gì?
HCQ là thuốc kê đơn được bác sĩ chỉ định nhằm phòng ngừa và điều trị sốt rét cấp tính do một số loài Plasmodium nhạy cảm gây ra.
Một số thông tin khác của viên nén HCQ 200mg[1]Tham khảo một số thông tin của thuốc HCQ tại DrugBank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược – Bộ y tế: https://drugbank.vn/thuoc/HCQ&VN-16598-13. Ngày truy cập: … Continue reading:
- Nhóm thuốc: Thuốc chống sốt rét.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
- Nhà sản xuất: Cadila Healthcare Ltd. – Kundaim Industrial Estate, ponda, Goa-403 401 India.
- Đơn vị đăng ký: Cadila Healthcare Ltd. – Zydus Tower. Satellite Cross Road, Ahmedabad 380 015 India.
- Doanh nghiệp nhập khẩu: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm thiết bị y tế Hà Nội (HAPHARCO J.S.C BRANCH). Địa chỉ: 27B Nguyễn Đình Chiểu, Phố Đa Kao, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh.
- Số đăng ký: VN-16598-13.
- Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
HCQ 200mg giá bao nhiêu?
Trên thị đang bán HCQ 200mg với giá khoảng 600.000 VNĐ/ 1 hộp 100 viên.
Mua thuốc HCQ chính hãng ở đâu?
HCQ có bán tại nhiều nhà thuốc uy tín trên địa bàn Hà Nội như Nhà thuốc Việt Pháp 1, Nhà thuốc Long châu, Nhà thuốc An Khang,…
Do đây là thuốc kê đơn nên chỉ bán với hình thức offline và bán khi có đơn chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, khi không có mặt tại Nhà thuốc bạn vẫn có thể nhận được những tư vấn hữu ích từ đội ngũ dược sĩ của nhà thuốc bằng cách truy cập vào các website chính thức của nhà thuốc này.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa 200mg hoạt chất Hydroxychloroquine sulfate (tương đương với 155 mg hydroxychloroquine bazơ) và các tá dược vừa đủ cho 1 viên bao gồm: Magnesium stearate, dicanxi phosphat dihydrate, pregelatinized starch, opadry II white 05F18422, corn starch.
Tác dụng của thuốc HCQ
Hydroxychloroquine sulfate là một chế phẩm dạng muối sulfate của Hydroxychloroquine – chất được biết đến là có tác dụng trị sốt rét không biến chứng và điều trị dự phòng ở các vùng cụ thể. Ngoài ra, Hydroxychloroquine còn dùng để điều trị lupus ban đỏ và viêm khớp dạng thấp [2] Tham khảo thông tin tác dụng của Hydroxychloroquine tại DrugBank Online: https://go.drugbank.com/drugs/DB01611. Ngày truy cập: 27/4/2022 .
Với tác dụng điều trị sốt rét, tác dụng của thuốc thay đổi tùy thuộc vào các loài Plasmodium:
- Với P.falciparum: Tác dụng tốt trên hầu hết các chủng (trừ thể giao tử) do đó, thuốc có tác dụng điều trị cơn sốt rét cấp, ngăn chặn tái phát bệnh và phòng ngừa nhiễm khi dùng dự phòng (trừ một số chủng P. falciparum đã kháng thuốc).
- Với P. vivax, P. malariae: Có hiệu quả trên các thể hồng cầu, không có tác dụng đối với thể ngoài hồng cầu nên có tác dụng điều trị các cơn sốt rét cấp nhưng thuốc không ngăn được hiện tượng tái phát cơn sốt rét và không có tác dụng phòng ngừa nhiễm 2 loài Plasmodium này.
Chỉ định
HCQ được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp cần để phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do các loài P. vivax, P. ovale, P. malariae và các chủng P. falciparum nhạy cảm với thuốc.
Thuốc cũng được dùng để điều trị lupus ban đỏ hệ thống, lupus hình đĩa và điều trị viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
HCQ 200mg sử dụng đơn giản theo đường uống.
Liều dùng
Liều dùng có thể thay đổi phụ thuộc vào từng loại bệnh và đối tượng khác nhau. Liều dùng cụ thể được khuyến cáo bởi nhà sản xuất như sau:
– Bệnh sốt rét
Dùng để phòng ngừa
Nếu bạn cần đi vào vùng có nguy cơ nên dùng thuốc trước 2 tuần để phòng ngừa sốt rét với liều lượng như sau:
- Người lớn: Mỗi tuần uống 2 viên (310mg dạng bazơ), dùng cố định vào cùng thời điểm.
- Trẻ em: Mỗi tuần uống 5mg dạng bazơ/kg thể trọng (cần liều <310mg dạng bazơ).
Dùng để điều trị cơn sốt rét cấp tính
- Người lớn: Liều đầu tiên uống 4 viên, sau 6 – 8 giờ dùng thêm 2 viên. Sau đó trong 2 ngày tiếp theo, uống 2 viên/ngày (có thể dùng liều đơn là 4 viên).
- Trẻ em: Liều đầu tiên dùng 10mg bazơ/kg thể trọng (< liều đơn 620mg bazơ), liều tiếp theo dùng sau liều thứ nhất 6 giờ, uống 5mg bazơ/kg thể trọng (< liều đơn 310mg bazơ). Đến liều thứ 3 thì dùng sau liều thứ hai 18 giờ, uống 5mg bazơ/kg thể trọng và liều thứ 4 dùng sau liều thứ ba 24 giờ, uống 5mg bazơ/kg thể trọng.
– Lupus ban đỏ
Ban đầu, người lớn dùng liều là 2 viên (tương ứng 310 mg bazơ) chia làm 1 – 2 lần/ ngày. Sau đó điều trị duy trì dài ngày, dùng liều từ 1 – 2 viên (tương ứng 155 mg đến 310 mg bazơ) mỗi ngày.
– Viêm khớp dạng thấp
Liều tấn công
Người lớn: Dùng liều 2 – 3 viên (tương ứng 310 mg đến 465 mg bazơ) một ngày.
Liều duy trì
Khi bệnh nhân đã có đáp ứng tốt (thường trong 4-12 tuần), duy trì với liều thấp hơn từ 1-2 viên (tương ứng 155 mg đến 310 mg bazơ) mỗi ngày [3] Tham khảo thông tin cách dùng và liều dùng tại tờ hướng dẫn sử dụng thuốc HCQ 200mg .
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng HCQ trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn với các hợp chất có cấu trúc 4-aminoquinoline.
- Bệnh nhân có sự bất thường về thị trường mắt, võng mạc do 4-aminoquinoline gây ra.
- Dùng thuốc với thời gian dài ở trẻ em.
Tác dụng phụ HCQ
Các tác dụng không mong muốn của HCQ đã được báo cáo bao gồm:
– Khi sử dụng HCQ để điều trị sốt rét có thể xảy ra chóng mặt, đau đầu nhẹ và thoáng qua, rối loạn tiêu hoá (buồn nôn, đôi khi nôn, co thắt cơ bụng, tiêu chảy, chán ăn), bệnh cơ tim (hiếm khi).
– Khi dùng các hợp chất 4 – aminoquinoline để điều trị Lupus ban đỏ và viêm khớp dạng thấp có thể xảy ra các tác dụng phụ sau:
- Rối loạn tâm thần, đau đầu, chóng mặt, thay đổi tâm tính, kích thích,…
- Yếu cơ, teo cơ.
- Suy giảm thị lực, khó nhìn, khó đọc (từ, chữ), nhìn mờ, đục giác mạc, giảm sự nhạy cảm, sợ ánh sáng, hẹp thị trường mắt, mù màu (hiếm khi),…
- Hói tóc, bạc tóc.
- Ngứa, xuất hiện sắc tố trên da và niêm mạc, phát ban da, nhạy cảm với ánh sáng.
- Thiếu máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu.
- Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, co thắt cơ bụng, bất thường chức năng gan và suy gan đột ngột (chỉ xảy ra với một số trường hợp đặc biệt).
- Phù mạch, co thắt phế quản.
- Sút cân, mệt mỏi,…
Tương tác với các thuốc khác
Hiện vẫn chưa có báo cáo về tương tác thuốc của HCQ với các thuốc khác.
Ảnh hưởng của thuốc HCQ lên phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Sau khi đã cân nhắc lợi ích của việc phòng ngừa/điều trị sốt rét và nguy cơ có thể xảy ra, người ta khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc có khả năng tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ do đó, không nên dùng thuốc này cho người đang cho con bú, nếu cần thiết phải dùng thì hãy cho trẻ ngừng bú.
Các triệu chứng của quá liều và cách xử trí
Triệu chứng quá liều
Thời gian xuất hiện triệu chứng của quá liều: Trong vòng 30 phút.
Các triệu chứng bao gồm:
- Đau đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác, co giật thậm chí dẫn đến trụy tim mạch và sau đó là ngừng thở, ngừng tim đột ngột.
- Trên hình ảnh điện tâm đồ cho thấy ngừng tâm nhĩ, kéo dài thời gian truyền dẫn nội thất, nhịp nút nhĩ – thất, nhịp tim chậm dẫn tới rung tâm thất hoặc ngừng tim.
Cách xử trí
- Nhanh chóng thực hiện gây nôn hoặc rửa dạ dày trước khi đưa người bệnh đến bệnh viện.
- Sau khi rửa dạ dày thì cần sử dụng than hoạt.
- Nếu xuất hiện co giật, cần phải kiểm soát co giật trước khi rửa dạ dày (co giật do kích thích não nên dùng barbiturat tác dụng nhanh còn nếu do thiếu oxy cần cung cấp oxy hoặc hô hấp nhân tạo).
- Đôi khi phải áp dụng biện pháp đặt ống khí quản, mở thông khí quản rồi mới rửa dạ dày.
- Khi bệnh nhân bị sốc tụt huyết áp, dùng các thuốc nâng huyết áp.
- Để giảm nồng độ của thuốc trong máu có thể áp dụng truyền thay máu.
- Khi qua được cơn cấp tính và không còn triệu chứng thì 6 giờ tiếp theo vẫn cần theo dõi chặt chẽ.
- Nếu quá liều ở bệnh nhân mẫn cảm cần truyền nhiều dịch và dùng đủ lượng amoni clorid (người lớn dùng mỗi ngày 8g, chia nhiều lần và dùng trong vài ngày).
Những lưu ý và thận trọng khi sử dụng
- Trẻ em rất nhạy cảm với các hợp chất 4-aminoquinoline (có thể tử vong khi dùng với liều tương đối thấp) do đó hãy để thuốc ngoài tầm tay của trẻ em.
- Khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị vảy nến vì nó có thể làm bùng phát đợt cấp của bệnh.
- Không nên dùng HCQ cho bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin bởi hydroxychloroquine sulfate có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh.
- Nếu dự định dùng thuốc trong thời gian cần kiểm tra chức năng thị giác trước khi sử dụng và cách mỗi 3 tháng tiến hành kiểm tra lại. Ngoài ra, còn cần khám định kỳ cả thử phản xạ đầu gối, mắt cá chân (ngừng thuốc nếu phát hiện yếu cơ).
- Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường về thị lực không do nguyên nhân bên ngoài hoặc do đục giác mạc cần ngừng dùng thuốc ngay và cần theo dõi tiến triển của các bất thường.
- Nếu sau 6 tháng điều trị không nhận thấy có sự giảm sưng khớp, tăng khả năng vận động, cần ngừng dùng thuốc.
- Không dùng thuốc này để điều trị viêm khớp dạng thấp cho thanh thiếu niên vì độ an toàn vẫn chưa được xác định.
- Cần vài tuần mới thấy được tác dụng của thuốc và có thể cần vài tháng mới đạt được hiệu quả điều trị tối đa.
- Có thể dùng thuốc này kết hợp với salicylate và corticosteroid.
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ và tránh xa tầm tay, tầm với của trẻ em.
Bài viết cung cấp một số thông tin cơ bản của thuốc điều trị sốt rét cấp tính, lupus ban đỏ và viêm khớp dạng thấp – HCQ. Mong rằng các thông tin này sẽ hữu ích với bạn.
Tài liệu tham khảo
↑1 | Tham khảo một số thông tin của thuốc HCQ tại DrugBank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược – Bộ y tế: https://drugbank.vn/thuoc/HCQ&VN-16598-13. Ngày truy cập: 26/4/2022 |
---|---|
↑2 | Tham khảo thông tin tác dụng của Hydroxychloroquine tại DrugBank Online: https://go.drugbank.com/drugs/DB01611. Ngày truy cập: 27/4/2022 |
↑3 | Tham khảo thông tin cách dùng và liều dùng tại tờ hướng dẫn sử dụng thuốc HCQ 200mg |