Thuốc Wedes 50mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hộp thuốc Wedes 50mg

Những bệnh nhân hậu phẫu thuật cấy ghép cơ quan, nội tạng có thể gặp phải tình trạng thải ghép. Để giảm khả năng trường hợp này xảy ra, người bệnh thường được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc Wedes 50mg. Vậy để biết thuốc Wedes 50mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Cách dùng ra sao? Hãy cùng TAF Healthcare Store tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Wedes 50mg là thuốc gì?

Hộp thuốc Wedes 50mg
Hộp thuốc Wedes 50mg

Wedes 50mg là thuốc ức chế miễn dịch, được kê đơn cho bệnh nhân ghép cơ quan, nội tạng với tác dụng chống thải ghép, bệnh viêm khớp dạng thấp và các bệnh tự miễn khác.

Một số thông tin về thuốc Wedes [1]Thông tin thuốc Wedes, tham khảo tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược – Bộ Y Tế: https://drugbank.vn/thuoc/Wedes&VD-18520-13. Ngày truy cập: 10/04/2022:

  • Công ty sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú. Địa chỉ: Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
  • Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú. Địa chỉ: Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
  • Số đăng ký: VD-18520-13.
  • Dạng bào chế: Viên nén tròn bao phim.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Wedes 50mg giá bao nhiêu?

Thuốc Wedes 50mg giá bán hiện nay là 205.000 VNĐ/ 1 hộp 2 vỉ x 10 viên nén.

Mua thuốc Wedes ở đâu uy tín?

Để mua thuốc Wedes 50mg chính hãng với giá cả hợp lý, bạn nên đến những nhà thuốc uy tín, đảm bảo chất lượng như Nhà thuốc Việt Pháp 1, Pharmacity, nhà thuốc Long Châu hay một số nhà thuốc uy tín khác.

Lưu ý: Vì Wedes là thuốc bán theo đơn nên chỉ được bán khi bạn đến mua trực tiếp tại nhà thuốc và mang theo đơn thuốc của bác sĩ.

Thành phần

Thành phần của thuốc Wedes 50mg
Thành phần của thuốc Wedes 50mg

Mỗi viên nén bao phim gồm các thành phần:

  • Azathioprin: 50mg.
  • Các tá dược vừa đủ 1 viên: Polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, povidon, màu vàng tươi quinolin yellow, cellulose vi tinh thể, talc, màu vàng cam, croscarmellose natri, hydroxypropyl methylcellulose, magnesi stearat, lactose monohydrat.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Wedes là nhờ có thành phần chính Azathioprin [2]Tham khảo đặc tính dược lực học của Azathioprin tại EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/11143/smpc#. Ngày truy cập: 10/04/2022 – một chất có cấu trúc purin có thể cản trở tổng hợp protein, ARN và ADN, nhờ đó ức chế miễn dịch và có tác dụng chống chuyển hóa. Azathioprin làm gãy nhiễm sắc thể vì có thể gắn vào cấu trúc của RNA và DNA đẫn đến dịch sai mã, vì thế sai lệch trong tổng hợp protein. Ngoài ra, Azathioprin còn ức chế quá trình phân bào và ngăn cản chuyển hóa của tế bào.

Azathioprin có tác dụng chống thải ghép thận nhờ ức chế quá mẫn qua trung gian tế bào và ngăn cản quá trình tạo kháng thể. Azathioprin trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp và bệnh tự miễn chưa được nghiên cứu rõ ràng về cơ chế tác dụng nhưng có liên quan đến ức chế miễn dịch.

Chỉ định của thuốc Wedes

Hình ảnh hộp thuốc Wedes 50mg
Hình ảnh hộp thuốc Wedes 50mg

Thuốc Wedes 50mg dùng liều đơn độc hoặc liều kết hợp với corticosteroid được chỉ định cho các đối tượng:

  • Bệnh nhân cấy ghép cơ quan.
  • Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.
  • Bệnh nhân mắc bệnh viêm gan mạn tính hoạt động tự miễn.
  • Người mắc bệnh pemphigus thông thường.
  • Người mắc lupus ban đỏ, viêm da cơ, viêm đa cơ.
  • Bệnh nhân viêm nút quai động mạch, thiếu máu tan máu tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu.

Liều lượng và cách dùng

Mặt trước và sau của vỉ thuốc Wedes
Mặt trước và sau của vỉ thuốc Wedes

Liều dùng

Liều dùng thuốc Wedes khác nhau tùy thuộc vào cơ địa của từng bệnh nhân. Cụ thể:

  • Đối với bệnh nhân ghép cơ quan: Liều khởi đầu 5 mg/kg/ngày, sau đó duy trì với liều 1 – 4 mg/kg/ngày.
  • Đối với các chỉ định khác: Liều khởi đầu 1 – 3 mg/kg/ngày. Liều duy trì dưới 1 – 3 mg/kg/ngày.

Trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, nếu bệnh không tiến triển sau 12 tuần điều trị thì nên ngừng sử dụng thuốc.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.
  • Uống nguyên viên với lượng nước lọc vừa đủ, không pha hay nghiền nát viên thuốc.
  • Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Wedes cho những đối tượng sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Azathioprin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Azathioprin có thể gây nhiễm khuẩn và ung thư, vì vậy không dùng cho bệnh nhân viêm khớp dạng thấp đang trong quá trình điều trị bằng thuốc alkyl hóa (cyclophosphamid, chlorambucil, melphalan,…).
  • Chống chỉ định với phụ nữ đang mang thai.

Tác dụng phụ

Hình ảnh mặt bên của hộp thuốc Wedes 50mg
Hình ảnh mặt bên của hộp thuốc Wedes 50mg

Azathioprin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và nhanh cho tác dụng, tuy nhiên không thể tránh khỏi những tác dụng không mong muốn mà thuốc có thể gây ra.

Azathioprin gây độc chủ yếu cho máu và hệ tiêu hóa, ngoài ra còn gây ung thư và nhiễm khuẩn. Ở những người ghép thận, tỉ lệ độc trên máu và ung thư cao hơn đáng kể so với người viêm khớp dạng thấp.

Mức độ nặng nhẹ của các tác dụng phụ này phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng thuốc, ngoài ra còn phụ thuộc bệnh của người bệnh và biện pháp điều trị phối hợp. Những tác phụ có thể gây ra do sử dụng Azathioprin:

  • Thường gặp ở máu: Thuốc gây giảm bạch cầu trong máu (đối với cả bệnh nhân ghép thận và viêm khớp dạng thấp), giảm tiểu cầu, nhiễm khuẩn thứ phát (20% khi ghép thận đồng loại và dưới 1% viêm khớp dạng thấp).
  • Ít gặp: Sốt, chán ăn, viêm tụy, buồn nôn, nôn, rụng tóc, các phản ứng trên da, đau cơ, đau khớp, tổn thương chức năng gan, ứ mật, nhiễm nấm, virus, vi khuẩn, nguy cơ u tế bào lympho sau ghép, đột biến gen.
  • Hiếm gặp: Hạ huyết áp, loạn nhịp tim, viêm phổi kẽ, thiếu máu đại hồng cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương nặng, thủng ruột, xuất huyết ruột.

Khi gặp bất kỳ biểu hiện nào bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, bạn hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Tương tác thuốc

Hình ảnh hộp và vì thuốc Wedes
Hình ảnh hộp và vì thuốc Wedes

Thuốc Wedes có hoạt chất chính là Azathioprin có thể gây tương tác làm giảm tác dụng khi dùng cùng một số thuốc khác, vì vậy cần thông báo cho những người có chuyên môn để được tư vấn và xử lý.

  • Không dùng Azathioprin cùng với allopurinol, 6-mercaptopurin vì có thể làm tăng độc tính của Azathioprin do allopurinol ức chế xanthin oxidase – enzym quan trọng trong quá trình dị hóa purin, kể cả 6-mercaptopurin. Nếu trường hợp bắt buộc phải kết hợp thì cần giảm liều Azathioprin từ 25% – 33% so với liều đơn độc.
  • Warfarin: Tác dụng chống đông bị ức chế khi dùng cùng Azathioprin.
  • Bệnh nhân đang điều trị tăng huyết áp bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) không được dùng Azathioprin vì sẽ làm giảm bạch cầu nặng.
  • Dùng Azathioprin cùng các thuốc tác động đến quá trình tạo bạch cầu, kể cả cotrimoxazol làm giảm mạnh bạch cầu, nhất là người ghép thận.

Thận trọng khi sử dụng

  • Nguy cơ gây ung thư của Azathioprin hiện chưa được nghiên cứu rõ ràng nhưng đã được xác định có khả năng thúc đẩy khối u phát triển, tức là những tế bào ung thư đang tiềm ẩn sẽ phát triển nhanh hơn, trở thành ung thư sớm hơn.
  • Cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt là công thức máu khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân suy gan, suy thận, phụ nữ có thai và người cao tuổi.

Thuốc có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Không dùng thuốc Wedes cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc Wedes cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai kể cả điều trị viêm khớp dạng thấp để tránh những nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra vì Azathioprin có thể qua được hàng rào nhau thai. Đã có báo cáo về trường hợp sinh non và sinh con nhẹ cân khi người mẹ tiếp xúc với Azathioprin.

Phụ nữ đang cho con bú: Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì Azathioprin có thể phân bố vào sữa mẹ ảnh hưởng đến trẻ nhỏ. Tùy thuộc vào tình trạng người mẹ mà cân nhắc kỹ nên ngừng dùng thuốc hay dừng cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Wedes đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu nghiên cứu rõ ràng về ảnh hưởng của thuốc Wedes với khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc, tuy nhiên nên cẩn thận và chú ý để đảm bảo an toàn.

Quá liều và cách xử lý

Những triệu chứng chính khi dùng quá liều Wedes như nhiễm khuẩn, loét họng, bầm da, chảy máu, suy tủy xương. Khi quá liều mạn tính, các biểu hiện này càng rõ ràng hơn so với quá liều cấp tính. Độc tính được biểu hiện trực tiếp là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sau đó giảm bạch cầu nhẹ, chức năng gan bất thường. Bệnh nhân có thể hồi phục không để lại biến chứng.

Cách xử lý: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, tiến hành rửa dạ dày, điều trị triệu chứng, theo dõi chặt chẽ chỉ số huyết học của bệnh nhân.

Lưu ý và bảo quản

  • Mức độ hấp thu, chuyển hóa thuốc ở mỗi người là khác nhau nên thời gian tác dụng cũng khác nhau.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.

TAF Healthcare Store hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và giải đáp được những thắc mắc về thuốc Wedes 50mg. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu bạn có vấn đề gì hãy liên hệ với nhà thuốc, chúng tôi sẵn sàng lắng nghe. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Đánh giá bài viết

Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo
1 Thông tin thuốc Wedes, tham khảo tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược – Bộ Y Tế: https://drugbank.vn/thuoc/Wedes&VD-18520-13. Ngày truy cập: 10/04/2022
2 Tham khảo đặc tính dược lực học của Azathioprin tại EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/11143/smpc#. Ngày truy cập: 10/04/2022
Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *