Thuốc Cefpivoxil 400 giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Tác dụng, Cách dùng

Hình ảnh hộp thuốc Cefpivoxil 400mg

Viêm phổi, viêm phế quản, viêm họng,… là những bệnh lý phổ biến trong cộng đồng. Nguyên nhân đa số là do vi khuẩn gây ra. Hiện nay, Cefpivoxil 400 được nhiều bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn ngoài da. Vậy Thuốc Cefpivoxil 400 giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Hãy tìm hiểu cùng TAF Healthcare Store thông qua bài viết sau.

Cefpivoxil 400 là thuốc gì?

Ảnh hộp thuốc Cefpivoxil 400
Ảnh hộp thuốc Cefpivoxil 400

Cefpivoxil 400mg [1]Tham khảo về Cefpivoxil 400mg tại DrugBank: https://drugbank.vn/thuoc/Cefpivoxil-400&VD-26816-17. Ngày truy cập: 17/04/2022 là kháng sinh thế hệ 3 của nhóm Cephalosporin được chỉ định điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn từ nhẹ tới trung bình các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với thuốc.

  • Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây.
  • Địa chỉ xưởng sản xuất: Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Tp. Hà Nội, Việt Nam.
  • Địa chỉ trụ sở: 10A – Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam.
  • Số đăng ký: VD-26816-17.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc Cefpivoxil 400 giá bao nhiêu?

Hiện nay, thuốc Cefpivoxil 400 giá bán là 1.650.000 VNĐ/ Hộp 30 viên. Tại các cơ sở kinh doanh khác nhau, giá cả có sự chênh lệch nhẹ. Là người mua hàng thông thái bạn nên tìm tới cơ sở kinh doanh uy tín để mua được thuốc đảm bảo chất lượng.

Mua Cefpivoxil 400 chính hãng ở đâu?

Chúng tôi xin giới thiệu đến bạn những nhà thuốc tin cậy, uy tín để mua thuốc Cefpivoxil 400 chính hãng như Nhà thuốc Việt Pháp 1, Pharmacity hay Long Châu.

Thành phần

Hình ảnh: Hộp và vỉ thuốc Cefpivoxil
Hình ảnh: Hộp và vỉ thuốc Cefpivoxil

Mỗi viên nén bao phim Cefpivoxil 400 có chứa:

  • Hoạt chất: Cefditoren (dưới dạng muối Cefditoren pivoxil) hàm lượng 400mg.
  • Tá dược: Mannitol, Magnesi Stearat, HydroxyPropyl Cellulose, Opadry màu vàng,… vừa đủ 1 viên.

Thuốc Cefpivoxil 400mg có tác dụng gì?

Sau khi đưa vào cơ thể bằng đường uống, Cefditoren pivoxil [2]Tham khảo thông tin về Cefditoren pivoxil tại PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11817976/. Ngày truy cập: 17/04/2022 được enzyme esterase thủy phân tạo Cefditoren có hoạt tính kháng khuẩn.

Cefditoren [3]“Antimicrobial activity and in vitro susceptibility test development for cefditoren against Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, and Streptococcus species”, theo PubMed: … Continue reading là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, bền vững với penicilinase và một số cephalosporinase.

Ngoài ra, có phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm rộng hơn thế hệ 1 và 2 và tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương tốt hơn các Cephalosporin cùng thế hệ do có thêm nhóm methylthiazolyl.

Cefditoren là kháng sinh ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn nhờ gắn với các protein có gắn penicillin, ức chế chuyển acid amin giữa các chuỗi peptit trong quá trình tổng hợp peptidoglycan thành tế bào vi khuẩn.

Khi không có thành tế bào bảo vệ, vi khuẩn dễ bị ly giải bởi enzyme murein hydrolase và enzyme autolysin.

Chỉ định sử dụng Cefpivoxil 400 

Cefpivoxil 400mg được dùng cho các đối tượng sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
  • Dùng cho đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do vi khuẩn Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae hoặc Streptococcus pneumoniae còn nhạy cảm với penicillin,… gây ra.
  • Người bị viêm phổi mắc tại cộng đồng do các vi khuẩn trên gây ra.
  • Viêm amidan hoặc viêm họng do nhiễm phế cầu. 
  • Nhiễm khuẩn ngoài da và cấu trúc chưa có biến chứng do vi khuẩn như tụ cầu vàng gây ra.

Cách dùng – Liều dùng

Uống thuốc cùng nước lọc
Uống thuốc cùng nước lọc

Cách dùng:

Uống trực tiếp viên thuốc với nước tinh khiết vừa đủ.

Thời điểm dùng:

Uống thuốc sau khi ăn làm tăng hiệu quả điều trị của thuốc vì thức ăn làm tăng khả năng hấp thu thuốc của cơ thể.

Liều dùng:

Tùy vào tình trạng nhiễm khuẩn của mỗi bệnh nhân mà bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng phù hợp. Dưới đây là liều khuyến nghị ban đầu và thời gian dùng thuốc cho bệnh nhân có chức năng gan, thận bình thường.

Phân loại nhiễm khuẩn

Liều dùng

Thời gian điều trị

Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính 400mg/lần x 2 lần/ngày  10 ngày
Viêm phổi mắc tại cộng đồng 400mg/lần x 2 lần/ngày 14 ngày
Viêm họng/viêm amidan 200mg/lần x 2 lần/ngày 10 ngày
Nhiễm trùng da hoặc cấu trúc chưa biến chứng

Đối với bệnh nhân suy thận

  • Độ thanh thải từ 50-80mL/phút: Không cần thay đổi liều.
  • Độ thanh thải từ 30 – 49mL/phút: Liều khuyến cáo 200mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải < 30mL/phút dúng 200mg/lần x 1 lần/ngày.

Đối với bệnh nhân suy gan:

  • Suy gan nhẹ và trung bình: Không cần thay đổi liều.
  • Suy gan nặng: Thận trọng khi sử dụng thuốc với người suy gan nặng.

Chống chỉ định

Mặt bên hộp thuốc Cefpivoxil 400mg
Mặt bên hộp thuốc Cefpivoxil 400mg

Không sử dụng Cefpivoxil cho những đối tượng sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh Cephalosporin hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Bệnh nhân thiếu hụt Carnitine.
  • Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa bẩm sinh gây thiếu hụt Carnitine.

Thận trọng khi sử dụng Cefpivoxil

  • Thận trọng khi sử dụng Cefpivoxil cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng Cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.
  • Viêm ruột kết màng giả có thể xảy ra do dùng thuốc, vì vậy cần lưu ý để chẩn đoán đúng nguyên nhân do dùng kháng sinh hay tiêu chảy.
  • Dùng Cefpivoxil dài ngày có thể gây thiếu hụt Carnitine, thông thường nồng độ Carnitine trong máu sẽ trở về bình thường sau 7 ngày ngưng dùng thuốc.
  • Sử dụng Cefpivoxil kéo dài có thể tăng nguy cơ kháng kháng sinh.
  • Dùng Cefpivoxil cho bệnh nhân suy thận, suy gan, suy dinh dưỡng và bệnh nhân đã dùng thuốc chống đông trước đó cần chú ý theo dõi thời gian prothrombin và có thể bổ sung Vitamin K nếu cần thiết để chống chảy máu. 
  • Bệnh nhân lọc máu: Lọc máu có thể loại khoảng 30% Cefditoren. Vì vậy cần chú ý thay đổi liều dùng ở bệnh nhân lọc máu.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng kháng sinh Cefpivoxil cùng các loại thuốc khác có thể gây ra những tương tác sau. 

  • Thuốc kháng dịch vị: Dùng Cefpivoxil đồng thời với thuốc kháng acid có chứa Nhôm hay Magie hydroxit làm giảm hấp thu Cefditoren. Vì vậy, không nên sử dụng đồng thời 2 thuốc này.
  • Thuốc kháng Histamin H2: Dùng Famotidine đường tiêm làm giảm hấp thu của Cefditoren sau khi ăn. Nên 2 thuốc này được khuyến cáo không sử dụng đồng thời.
  • Probenecid: Dùng đồng thời Cefditoren là Probenecid làm tăng nồng độ Cefditoren trong huyết tương. Vì vậy, cần lưu ý thay đổi liều Cefpivoxil khi sử dụng cùng lúc 2 thuốc này.
  • Tương tác trong xét nghiệm: Có thể gây dương tính giả phản ứng Coombs, phản ứng Ferricyanid, test glucose niệu dương tính giả khi dùng Clinitest.
  • Tương tác với thức ăn: Bữa ăn nhiều chất béo làm tăng sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn cũng có thể làm tăng hấp thu thuốc.
Hãy báo cáo với bác sĩ những loại thuốc/thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc bất lợi cho điều trị xảy ra.

Ảnh hưởng của thuốc lên phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Ảnh hưởng của thuốc lên phụ nữ có thai
Ảnh hưởng của thuốc lên phụ nữ có thai

Phụ nữ có thai

Khi sử dụng liều cao gấp 18 lần liều 200mg/lần x 2 lần/ngày Cefditoren trên thỏ thì thuốc gây độc cho thỏ mẹ và dẫn tới sinh non.

Còn lại chưa có ghi nhận nào về sử dụng Cefpivoxil 400mg cho phụ nữ có thai. Nếu cần thiết phải sử dụng, bác sĩ cần cân nhắc giữa lợi ích mang lại và nguy cơ.

Phụ nữ đang cho con bú

Cefditoren có bài tiết nhiều vào sữa khi thực hiện nghiên cứu trên chuột. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng Cefpivoxil cho phụ nữ đang cho con bú. Cần đảm bảo tuân thủ đúng liều lượng và được theo dõi sát sao trong quá trình dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn [4]Tham khảo tác dụng không mong muốn của Cefditoren tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19544097/. Ngày truy cập: 17/04/2022 sau có thể xảy ra khi dùng thuốc:

  • Tiêu chảy (11-15% bệnh nhân).
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn.
  • Tác động lên hệ thần kinh trung ương: đau đầu, buồn ngủ.
  • Tăng glucose trong máu, giảm hematocrit.
  • Viêm âm đạo.
  • Thận: Tiểu ra máu, bạch cầu niệu.
  • Rối loạn chức năng thận.
  • Viêm đại tràng.
  • Rối loạn chức năng gan: ứ mật, thiếu máu tan máu, tăng bilirubin máu.
  • Ban đỏ da nhiều dạng.
  • Những tác dụng phụ hiếm gặp nhưng có thể đe dọa tới tính mạng: suy thận cấp, dị ứng, hen phế quản, hạ Calci huyết, tăng thời gian đông máu, giảm bạch cầu, viêm phổi kẽ, tăng K máu, giảm Na huyết, xuất huyết giảm tiểu cầu, viêm đại tràng giả mạc,…
Trong quá trình sử dụng kháng sinh Cefpivoxil nếu xuất hiện triệu chứng bất thường hãy ngưng sử dụng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ xử lý kịp thời.

Khả năng sinh sản

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng sinh sản của con người. Nếu bạn có ý định mang thai nên hỏi ý kiến bác sĩ có chuyên môn trước khi dùng thuốc.

Ảnh hưởng của thuốc lên người lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng phụ của thuốc như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ có thể tác động lên người lái xe và vận hành máy móc. 

Vì vậy, khi sử dụng Cefpivoxil cần chú ý thận trọng khi tham gia giao thông và điều khiển máy móc.

Quên liều – quá liều và cách xử trí

Mặt bên Cefpivoxil 400mg
Mặt bên Cefpivoxil 400mg

Quên liều

Khi quên dùng 1 liều thuốc bạn có thể uống ngay sau khi nhớ ra. Hãy bỏ qua nếu thời điểm đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo. Trong lần dùng tiếp theo, dùng thuốc đúng liều chỉ định, không tự gấp đôi lượng thuốc bù vào liều đã quên.

Chú ý: Dùng thuốc đầy đủ giúp tăng hiệu quả điều trị cũng như tránh được hiện tượng kháng thuốc xảy ra.

Quá liều

Triệu chứng quá liều:

Khi sử dụng quá liều Cefpivoxil có thể xuất hiện:

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Rối loạn thần kinh: Co giật.

Xử trí:

Khi dùng thuốc quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời. Có thể kết hợp điều trị triệu chứng và áp dụng lọc máu để loại Cefditoren ra khỏi cơ thể. 

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefpivoxil 400mg

  • Cefpivoxil là thuốc kê đơn, tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ.
  • Bảo quản nơi khô ráo, trong bao bì kín, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
  • Để xa tầm với của trẻ em.
  • Chú ý đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

Hy vọng những thông tin về thuốc Cefpivoxil 400mg được TAF Healthcare Store cung cấp ở trên có thể giúp bạn biết cách sử dụng thuốc sao cho hiệu quả.

Đánh giá bài viết

Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo
1 Tham khảo về Cefpivoxil 400mg tại DrugBank: https://drugbank.vn/thuoc/Cefpivoxil-400&VD-26816-17. Ngày truy cập: 17/04/2022
2 Tham khảo thông tin về Cefditoren pivoxil tại PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11817976/. Ngày truy cập: 17/04/2022
3 Antimicrobial activity and in vitro susceptibility test development for cefditoren against Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, and Streptococcus species”, theo PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10863104/. Ngày truy cập: 17/04/2022
4 Tham khảo tác dụng không mong muốn của Cefditoren tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19544097/. Ngày truy cập: 17/04/2022
Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *