Để làm giảm nồng độ acid uric trong máu, điều trị cho các bệnh nhân bị gout, sỏi thận, hay người đang hóa trị liệu ung thư, bác sĩ thường chỉ định Allopurinol 300mg. Vậy Thuốc Allopurinol 300mg là thuốc gì? Uống nhiều Allopurinol có tốt không? Dùng bao lâu và uống lúc nào? Bài viết dưới đây của TAF Healthcare Store sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về thuốc.
Allopurinol 300mg là thuốc gì?
Thuốc Allopurinol 300mg [1]Thông tin thuốc Allopurinol tham khảo tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành dược – Bộ Y Tế: https://drugbank.vn/thuoc/Allopurinol-300-mg&VD-30011-18. Ngày truy … Continue reading là thuốc bán theo đơn, được sử dụng điều trị các bệnh có liên quan đến tăng acid uric trong huyết tương.
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Số đăng ký: VD-30011-18
- Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco. Địa chỉ: 66, Quốc lộ 30, P. Mỹ Phú, Tp. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
- Hạn sử dụng thuốc: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Allopurinol 300mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá thuốc Allopurinol 300mg Domesco trên thị trường hiện nay là 30.000 VNĐ/ 1 Hộp/ 2 Vỉ.
Bạn có thể tìm mua thuốc Allopurinol 300mg tại các nhà thuốc có uy tín trên toàn quốc như: Nhà thuốc Việt Pháp 1, Long Châu, Pharmacity…
Tại đây, bạn sẽ được cung cấp thuốc chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng đáng tin cậy cùng với mức giá hợp lý nhất. Ngoài ra, bạn còn có cơ hội được đội ngũ dược sĩ có chuyên môn cao của nhà thuốc tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc một cách chi tiết nhất. Mọi thắc mắc xin liên hệ số điện thoại của nhà thuốc: 0926.051.888
Thành phần
Hoạt chất chính có trong Allopurinol thuốc biệt dược là Allopurinol với hàm lượng 300mg.
Các tác dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc Allopurinol 300mg có tác dụng gì?
Oxipurinol – sản phẩm chuyển hóa của Allopurinol có tác dụng làm giảm sự hình thành acid uric bằng cách làm gián đoạn quá trình hypoxanthin → xanthin → acid uric nhờ sự tác động lên enzyme xanhthin oxidase. Nhờ đó, allopurinol làm giảm cả nồng độ acid uric máu và acid uric niệu.
Hyproxanthin và xanthin của quá trình trên được Allopurinol tận dụng tham gia vào quá trình tạo ra acid nucleic và nucleotid, làm cho nồng độ nucleotid cao lên tạo ra tín hiệu feedback âm tính trên quá trình sinh tổng hợp purin.
Nhờ cơ chế hạ thấp nồng độ acid uric trong máu và nước tiểu ở độ tan cho phép, Allopurinol làm hạn chế sự lắng đọng tinh thể urat, vì vậy mà ngăn chặn được triệu chứng viêm khớp trong bệnh gút hoặc bệnh thận do urat xảy ra, và làm chậm quá trình tiến triển của nó. Đối với những bệnh nhân gút đang ở giai đoạn mạn tính, Allopurinol giúp ngăn chặn sự tạo thành của các hạt tophi tại ổ khớp.
Hiệu quả điều trị Allopurinol sau một thời gian cho thấy: các cơn gút xảy ra với ít hơn với thời gian xa nhau hơn, nồng độ urat niệu giảm, sự tạo thành sỏi acid uric hoặc calci oxalate ở thận cũng được ngăn chặn.
Chỉ định
Allopurinol 30mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp:
- Điều trị trong thời gian dài tăng acid uric máu do bệnh gout mạn tính.
- Bệnh sỏi thận nguyên nhân do tăng acid uric (kèm theo hoặc không kèm theo viêm khớp do gút).
- Điều trị sỏi calci oxalate tái phát ở nam có urat bài tiết qua nước tiểu trên 800mg/ ngày và 750mg/ ngày.
- Hóa trị liệu ung thư trong u ác tính đặc, bệnh bạch cầu, lympho gây tăng acid uric trong máu.
Allopurinol uống lúc nào? Với liều lượng bao nhiêu?
Cách dùng: Allopurinol có thể dùng đường uống ngay sau bữa ăn.
Liều dùng:
- Liều khởi đầu [2]“Allopurinol: insights from studies of dose – response relationships”, theo PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/27927043/. Ngày truy cập 13/04/2022: Nên sử dụng liều khởi đầu thấp, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị suy thận. Sau đó nên tăng liều từ từ cho đến khi nồng độ urat trong huyết tương đủ để hòa tan các tinh thể monosodium urat. Khi mới bắt đầu điều trị bằng Allopurinol người bệnh có thể khởi phát cơn gút cấp. Do đó, nên sử dụng colchicine hoặc một thuốc kháng viêm phù hợp trong ít nhất một tháng để phòng ngừa.
- Người lớn: Liều khởi đầu 300mg/ngày. Liều nên được điều chỉnh theo nồng độ acid uric trong máu và nước tiểu ở khoảng thời gian thích hợp cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn (khoảng 1 – 3 tuần). Liều duy trì 300 – 600 mg/ngày.
- Trẻ em ≥ 30kg (trẻ có thể nuốt được viên nén): Chỉ định khi điều trị bệnh ác tính như bệnh bạch cầu, liều từ 10 – 20 mg/kg thể trọng/ngày.
- Người cao tuổi: Nên dùng liều tối thiểu để duy trì nồng độ urat trong máu và nước tiểu.
- Liều cho bệnh nhân suy thận: Suy thận có thể gây tích lũy allopurinol và các chất chuyển hóa (đào thải qua thận), làm kéo dài tác dụng của thuốc. Do đó, cần theo dõi nồng độ acid uric trong máu và điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều khuyến cáo sử dụng ở người lớn:
Độ thanh thải | Liều dùng |
>20 ml/phút | Theo liều chuẩn |
10 -20 ml/phút | 100 mg – 200 mg/ngày |
<10 ml/phút | 100 mg/ngày hoặc giảm số lần dùng thuốc |
- Những người phải chạy thận thường xuyên, nên sử dụng liều từ 300 – 400mg sau mỗi lần lọc máu, không cần thời gian chuyển tiếp.
Allopurinol dùng bao lâu?
Allopurinol là thuốc điều trị tăng acid uric máu được bán theo đơn. Vậy nên bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc theo đúng liều lượng và thời gian mà bác sĩ đã chỉ định. Nếu bạn tự ý kéo dài hay rút ngắn thời gian sử dụng thuốc, thì sẽ không đạt được hiệu quả điều trị của thuốc và có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc allopurinol cho các trường hợp:
- Có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Tăng acid uric máu đơn thuần mà không có bất kỳ triệu chứng nào.
- Không nên sử dụng Allopurinol điều trị khởi đầu cơn gút cấp.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn của allopurinol thường là hiếm gặp và ít xảy ra, tỷ lệ xuất hiện cao hơn khi có các rối loạn chức năng thận và/ hoặc gan. Có thể thay đổi tùy thuộc liều uống và kết hợp với các thuốc điều trị khác.
Triệu chứng ít gặp: Phản ứng quá mẫn, buồn nôn, nôn, tăng không triệu chứng trong các thử nghiệm chức năng gan.
Triệu chứng rất hiếm gặp: Thường gây rối loạn lên các hệ cơ quan.
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Mụn nhọt.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu không tái tạo, mất bạch cầu hạt.
- Hệ thống miễn dịch: Hạch lympho phù mạch, sốc phản vệ.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường, rối loạn lipid máu.
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Thần kinh: Mất điều hòa, hôn mê, đau đầu, đau thần kinh, dị cảm, mất cảm giác, ngủ gà, rối loạn vị giác.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, thay đổi điểm vàng, rối loạn thị giác.
- Tai và tai trong: Chóng mặt.
- Tim mạch: Đau thắt ngực, nhịp tim chậm.
- Mạch máu: Tăng huyết áp.
- Tiêu hóa: Thay đổi thói quen đại tiện, viêm miệng, toát mồ hôi, nôn ra máu.
- Gan mật: Viêm gan (bao gồm hoại tử gan và viêm gan u hạt).
- Da và mô dưới da [3]“Unique Clinical Characteristics and Prognosis of Allopurinol – Induced Severe Cutaneous Adverse Reactions”, theo Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31201937/. Ngày truy cập: 13/4/2022: Phù mạch, rụng tóc, hồng ban nhiễm sắc cố định, thay đổi màu tóc. Các triệu chứng nghiêm trọng ở da (SCARs), hội chứng Stevens – Johnson (SJS) và hoại tử độc tế bào (TEN) đã được báo cáo.
- Thận – tiết niệu: Tiểu ra máu, tăng ure huyết.
- Sinh sản và các tuyển vú: Vú to ở nam giới, bất lực, vô sinh.
Hướng dẫn cách xử trí:
- Phải ngay lập tức ngừng sử dụng thuốc khi nhận thấy trên da xuất hiện các triệu chứng dị ứng, nhất là khi có tình trạng thận bị tổn thương hay đang phải sử dụng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.
- Sử dụng glucocorticoid để điều trị các phản ứng quá mẫn, trong trường hợp phản ứng nặng cần dùng thuốc kéo dài.
- Nếu bị phản ứng da mức độ nhẹ, người bệnh có thể sử dụng thuốc với liều thấp trở lại. Nhưng nếu phản ứng quá mẫn xuất hiện lại thì phải dừng thuốc ngay lập tức và vĩnh viễn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Allopurinol
- Ngưng dùng Allopurinol khi có phát ban da hoặc các triệu chứng của phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (như hội chứng SJS và hoại tử độc tế bào).
- Đối với bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan hoặc thận nghiêm trọng cần giảm liều lượng sử dụng thuốc.
- Bệnh bân cần phải được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng của các phản ứng trên da và nên theo dõi cẩn thận các phản ứng trên da nghiêm trọng. Nguy cơ cao nhất xảy ra hội chứng SJS và hoại tử độc tế bào (TEN) trong những tuần đầu điều trị.
- Ngừng sử dụng thuốc khi xuất hiện hội chứng DRESS với các triệu chứng bao gồm: sốt, tăng số lượng tế bào lympho không điển hình, viêm gan, nổi hạch và bạch cầu ái toan tăng.
- Bệnh nhân đang điều trị bệnh tăng huyết áp hoặc suy tim bằng thuốc lợi tiểu hay thuốc ức chế men chuyển, có thể làm suy giảm chức năng thận, nên dùng Allopurinol thận trọng ở các bệnh nhân này.
- Trong giai đoạn đầu điều trị với Allopurinol, cũng như các thuốc gây uric niệu, có thể gây cơn gút cấp. Do đó, nên phòng ngừa bằng thuốc kháng viêm thích hợp hoặc colchicine ít nhất 1 tháng. Nên tư vấn cho bệnh nhân về liều lượng thích hợp và thận trọng khi sử dụng.
- Nếu có cơn gút cấp tiến triển ở những bệnh nhân dùng Allopurinol, nên tiếp tục điều trị ở liều tương tự trong khi điều trị cơn gút cấp với thuốc kháng viêm phù hợp.
- Lắng đọng xanthin: Trong các trường hợp tăng tốc độ hình thành urat gặp trong bệnh ác tính hay sự thiếu hụt enzyme HGPRT di truyền (hội chứng Lesch – Nyhan), trường hợp nồng độ xanthin tăng tuyệt đối rất hiếm khi xảy ra. Uống nhiều nước trong một ngày nhằm mục đích pha loãng nước tiểu tránh gây lắng đọng xanthin.
- Tác động trên sỏi thận do acid uric: Điều trị thích hợp với Allopurinol sẽ dẫn đến sự hòa tan các sỏi lớn do acid uric ở bể thận, khả năng tắc nghẽn niệu quản ít xảy ra.
- Allopurinol 300mg trong thành phần có chứa lactose. Người mắc các bệnh bẩm sinh liên quan đến khả năng dung nạp lactose (như thiếu men chuyển Lapp Lactase, hấp thu kém glucose – galactose) không nên được chỉ định dùng thuốc này.
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác
Sự tương tác thuốc xảy ra khi kết hợp Allopurinol [4]Tham khảo tương tác thuốc Allopurinol với các sản phẩm thuốc khác tại PubMed: https://www.medicines.org.uk/emc/product/6006/smpc. Ngày truy cập: 13/04/2022 với các thuốc dưới đây:
- Azathioprine và 6 – mercaptopurine: Dùng đồng thời 2 thuốc này với allopurinol, liều dùng của thuốc này nên giảm còn ¼ vì sự ức chế enzym xanthin oxidase sẽ kéo dài tác dụng của các thuốc dùng đồng thời.
- Vidarabin (adenin arabinosid): Khi sử dụng đồng thời với thuốc Allopurinol 300mg thời gian ½ adenin arabinosid đào thải ra khỏi cơ thể sẽ tăng lên.
- Salicylate liều cao và các tác nhân làm tăng acid uric: Các chất này làm tăng khả năng bài tiết oxipurinol (có tác dụng điều trị). Vì vậy, hiệu quả điều trị của thuốc allopurinol bị giảm đi. Tuy nhiên, cũng có các trường hợp khác nhau, cần đánh giá cụ thể.
- Thuốc chống đông coumarin: Tuy chưa có bằng chứng xác định sự tương tác giữa thuốc này với allopurinol, nhưng vẫn cần thận trọng khi sử dụng đồng thời bằng đường uống với allopurinol.
- Clorpropamid: Ở những bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm, nếu sử dụng đồng thời clorpropamid với allopurinol có thể gây kéo dài tác dụng làm giảm lượng đường trong máu.
- Phenytoin: Tại gan, sự oxy hóa của phenytoin có thể ngăn chặn bởi allopurinol. Tuy nhiên, sự tương tác giữa hai thuốc này vẫn chưa được lâm sàng chứng minh.
- Theophylline: Cơ chế tác dụng của Allopurinol là ức chế enzyme xanthin oxy, mà enzyme còn tham gia vào sự chuyển hóa theophylline. Vậy nên khi sử dụng đồng thời với allopurinol, theophylline có thể bị ức chế chuyển hóa.
- Ampicillin/ amoxicillin: Khi sử dụng phối hợp 2 thuốc này với allopurinol làm tăng khả năng xảy ra triệu chứng phát ban ở người bệnh.
- Cyclophosphamide, mecloroethamin bleomycin, procarbazine doxorubicin: Ở những người mắc bệnh ung thư (khác bệnh bạch cầu), khi sử dụng phối hợp allopurinol với các thuốc gây độc tế bào, sẽ làm tăng tình trạng tủy xương bị ức chế. Thế nhưng, ở một nghiên cứu khác, sự tương tác này không làm cho các phản ứng gây độc tế bào tăng lên.
- Cyclosporine: Nếu sử dụng đồng thời, Cyclosporine có thể gây độc cho cơ thể nếu nồng độ của nó tăng cao trong máu.
- Didanosin: Ở người khỏe mạnh và người mắc bệnh HIV đang sử dụng didanosin đồng thới với allopurinol, nồng độ Cmax và AUC của didanosin trong huyết tương tăng lên gần gấp đôi mà thời gian bán thải không thay đổi. Không nên dùng đồng thời hai loại thuốc này. Nếu bắt buộc phải dùng đồng thời, cần cắt giảm liều didanosin và theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân.
- Thuốc kháng acid: allopurinol sẽ bị mất tác dụng, nồng độ acid uric trong huyết tương không giảm xuống khi dùng đồng thời với Al(OH)3. Nên sử dụng thuốc kháng acid ở thời gian xa với allopurinol (khoảng 3 giờ).
- Thuốc ức chế men chuyển: Các thuốc này nếu dùng kèm theo với allopurinol thì nguy cơ xảy ra các phản ứng huyết học sẽ tăng lên như giảm số lượng bạch cầu. Đặc biệt cần thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử suy giảm chức năng thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú có bị ảnh hưởng bởi Allopurinol không?
- Thời kỳ mang thai: Trong thời gian mang thai, không có bằng chứng cho thấy uống allopurinol gây ra những bất thường trên bào thai. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng allopurinol trong khi mang thai.
- Thời kỳ cho trẻ bú: Người ta xác định được rằng khi người người mẹ sử dụng 300mg Allopurinol/ ngày, thì trong sữa mẹ nồng độ oxipurinol là 53,7 mg/lít và Allopurinol là 1,4 mg/lít. Thế nhưng, vẫn chưa xác định được allopurinol và oxipurinol có ảnh hưởng đến trẻ nhỏ hay không.
Ảnh hưởng của Allopurinol trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Allopurinol gây ra các tác dụng phụ như: Chóng mặt, buồn ngủ, mất thăng bằng cơ thể. Các triệu chứng này có thể gây ảnh hướng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
Quên liều – Quá liều và cách xử trí
Thuốc với hàm lượng allopurinol là 300mg có tác dụng điều trị bệnh gouts. Vậy uống nhiều allopurinol có tốt không? Câu trả lời là không, vì khi sử dụng allopurinol quá liều quy định có thể gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người.
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng quá liều
Về trường hợp quá liều thuốc gây ngộ độc cấp tính vẫn chưa được tình hiểu và báo cáo rõ ràng nào. Việc có thể hấp thu Allopurinol nồng độ cao, có thể tác động đến xanthine oxidase làm enzym này bị ức chế, nhưng không xuất hiện các phản ứng có hại nào cả trừ khi thuốc được dùng cùng với adenine arabinoside, azathioprine hoặc 6 – mercaptopurine. Trong trường hợp này, nguy cơ gây tăng tác dụng của các thuốc đang dùng.
Triệu chứng thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ và đau bụng. Hiếm gặp suy thận và viêm gan.
Cách xử trí quá liều
- Nếu bạn hay bất kỳ ai khác uống quá nhiều viên thuốc, hãy gặp bác sĩ hoặc tới khảo Hồi sức – Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
- Trong trường hợp người bệnh uống hơn 50 mg/kg allopurinol trong 1 tiếng đồng hồ:
Có thể dùng than hoạt: 50g cho người lớn, 1 g/kg cho trẻ nhỏ.
Làm các xét nghiệm để kiểm tra chất điện giải, ure và chức năng gan.
- Bổ sung nước cho cơ thể giúp lợi tiểu tối đa nhằm bài tiết allopurinol và các chất chuyển hóa của nó. Ngoài ra, tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân mà có các cách xử trí khác.
- Những bệnh nhân mắc suy gan hoặc thận nặng có thể xem xét phương pháp thẩm phân máu.
Quên liều
Hãy uống thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Không được sử dụng hai liều liên tiếp ở thời gian quá gần nhau. Và tuyệt đối không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Lưu ý khi sử dụng Allopurinol 300mg
- Allopurinol 300mg là thuốc kê đơn, chỉ được sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ. Vậy nên, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc.
- Thuốc này chỉ được kê đơn cho bạn. không đưa thuốc cho người khác vì thuốc này có thể không tốt cho họ ngay cả khi họ có triệu chứng giống như bạn.
- Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Cất trữ thuốc ở những nơi xa tầm tay của trẻ em.
Các thông tin về thuốc Allopurinol 300mg ở bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân cần tuyệt đối tuân thủ các hướng dẫn sử dụng thuốc của bác sĩ để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
Tài liệu tham khảo
↑1 | Thông tin thuốc Allopurinol tham khảo tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành dược – Bộ Y Tế: https://drugbank.vn/thuoc/Allopurinol-300-mg&VD-30011-18. Ngày truy cập: 13/4/2022 |
---|---|
↑2 | “Allopurinol: insights from studies of dose – response relationships”, theo PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/27927043/. Ngày truy cập 13/04/2022 |
↑3 | “Unique Clinical Characteristics and Prognosis of Allopurinol – Induced Severe Cutaneous Adverse Reactions”, theo Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31201937/. Ngày truy cập: 13/4/2022 |
↑4 | Tham khảo tương tác thuốc Allopurinol với các sản phẩm thuốc khác tại PubMed: https://www.medicines.org.uk/emc/product/6006/smpc. Ngày truy cập: 13/04/2022 |