Tổn thương hệ thần kinh (cả thần kinh trung ương và ngoại vi) đều có thể gây ra một loạt các triệu chứng. Để điều trị và hỗ trợ điều trị cho các rối loạn này, nhiều bác sĩ đã kê Cododamed 75mg cho bệnh nhân của họ. Vậy Cododamed 75mg có thành phần gì? Được chỉ định trong những trường hợp nào? Cách dùng, liều dùng ra sao?… Để biết các thông tin này, bạn có thể tham khảo qua bài viết dưới đây của TAF Healthcare Store.
Cododamed 75mg là thuốc gì?
Cododamed 75mg là thuốc được bác sĩ dùng trong điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi cho bệnh nhân. Ngoài ra, thuốc còn dùng để điều trị rối loạn lo âu lan tỏa và dùng làm thuốc bổ trợ trong điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
Một số thông tin khác của Cododamed 75mg[1]Tham khảo một số thông tin của Cododamed 75mg tại DrugBank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược – Bộ y tế: https://drugbank.vn/thuoc/Cododamed-75mg&VN-21928-19. … Continue reading:
- Nguồn gốc, xuất xứ: Ba Lan.
- Cơ sở sản xuất: Pharmaceutical Works Adamed Pharma Joint Stock Company.
- Công ty Đăng ký: Pabianice Pharmaceutical Works Polfa SA – Ba Lan.
- Thuốc được nhập khẩu bởi: Công ty Cổ phần Dược phẩm Thiên Thảo. Địa chỉ: Số 61 – 63 Trần Quốc Hoàn, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Cododamed 75mg thuộc nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần với tác dụng làm thuốc chống co giật, thuốc giảm đau.
- Cododamed được bào chế dưới dạng: Viên nang cứng.
- Mô tả sản phẩm: Viên nang cứng cỡ nang số 4, có nắp màu nâu đỏ, thân màu trắng, có in chữ “75mg”, bột bên trong màu từ trắng tới trắng đục.
- Thuốc được đóng trong hộp chứa: 4 vỉ x 14 viên.
- Hạn sử dụng là: 36 tháng.
Cododamed 75mg giá bao nhiêu?
Cododamed 75mg đang được bán trên thị trường với giá 960.000 VNĐ/1 hộp 56 viên.
Mua thuốc Cododamed 75mg ở đâu chính hãng?
Thuốc Cododamed 75mg đang được bán chính hãng tại TAF Healthcare Store – một trong những điểm bán uy tín tại Hà Nội. Để mua được sản phẩm này, bạn hãy mang đơn thuốc đã được bác sĩ kê đến địa chỉ: 188 Hào Nam, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội. Khi đến mua thuốc tại đây, các dược sĩ của chúng tôi sẽ hỗ trợ, giải đáp những khó khăn, thắc mắc của bạn.
Ngoài ra, Nhà thuốc của chúng tôi còn áp dụng chế độ hậu mãi sau bán hàng. Vì vậy, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến sản phẩm trong quá trình sử dụng, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 0926.051.888. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giúp đỡ bạn.
Thành phần
Thành phần cấu tạo nên mỗi viên nang Cododamed gồm:
- Thành phần chính: Pregabalin với hàm lượng 75mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Nang cứng gelatin, tinh bột ngô, lactose monohydrat, talc.
Tác dụng
Pregabalin là một chất có cấu trúc tương tự GABA (chất ức chế thần kinh trung ương) nhưng không gắn trực tiếp với các thụ thể GABAA, GABAB hay thụ thể của benzodiazepin mà gắn với các mô thần kinh trung ương và có ái lực cao tại tiểu đơn vị của kênh calci phụ thuộc điện thế alpha 2 – delta. Mặc dù hiện vẫn chưa biết được đầy đủ, chính xác cơ chế tác dụng của pregabalin nhưng tác dụng giảm đau và chống co giật của pregabalin có thể liên quan đến việc gắn với tiểu đơn vị alpha 2 – delta của pregabalin.
Trong các nghiên cứu trên chuột cho thấy, pregabalin không làm thay đổi nồng độ GABA trên não, cũng không ảnh hưởng đến thu hồi hay giáng hóa GABA.
Trên các tế bào thần kinh nuôi cấy, pregabalin không làm tăng đáp ứng của GABAA và việc sử dụng lâu dài pregabalin sẽ làm tăng tốc độ vận chuyển GABA cũng như tăng mật độ các protein vận chuyển.
Trong các nghiên cứu in vitro cho thấy pregabalin làm giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh phụ thuộc calci thông qua điều hòa chức năng của kênh calci như: Noradrenalin, glutamat, peptid liên quan đến gen điều hòa calcitonin và chất P[2] Tham khảo thông tin dược lực học tại Trang 1177 – Dược thư quốc gia 2018. Ngày truy cập: 8/5/2022 .
Chỉ định
Thuốc Cododamed 75mg với thành phần là Pregabalin được chỉ định dùng cho người lớn trong các trường hợp sau:
- Người bị đau thần kinh trung ương và ngoại vi.
- Dùng để hỗ trợ cho các liệu pháp điều trị động kinh cục bộ không có hoặc có toàn thể hóa thứ phát.
- Để điều trị rối loạn lo âu lan tỏa.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
- Các chế phẩm Pregabalin nói chung và Cododamed 75mg nói riêng đều được dùng theo đường uống.
- Bạn có thể dùng Cododamed cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Mỗi ngày có thể uống từ 2 – 3 lần, tuy nhiên cần đảm bảo tổng liều đạt từ 150mg đến 600mg tùy theo tình trạng của mỗi bệnh nhân. Liều dùng[3] Tham khảo thông tin liều dùng, chỉnh liều và ngừng thuốc tại tờ hướng dẫn thuốc Cododamed 75mg. Ngày truy cập: 8/5/2022 cụ thể được khuyến cáo như sau:
Với điều trị đau thần kinh
- Có thể bắt đầu với liều 150mg/ngày, sau khoảng 3 – 7 ngày điều trị, có thể tăng lên tới 300mg/ngày, nếu cần thiết, sau tuần tiếp theo có thể lên đến 600mg/ngày.
Với điều trị động kinh
- Có thể bắt đầu với liều 150mg/ngày, sau 1 tuần có thể tăng lên tới 300mg/ngày và sau tuần tiếp theo có thể sử dụng liều tối đa lên đến là 600mg/ngày.
Với điều trị rối loạn lo âu lan tỏa
- Liều từ 150 – 600mg/ngày và trong quá trình điều trị cần thiết đánh giá lại định kỳ.
- Có thể dùng theo liệu trình sau: Bắt đầu với liều 150mg/ngày, sau 1 tuần điều trị có thể tăng lên tới 300mg/ngày và sau tuần tiếp theo có thể lên tới 450mg/ngày và sau tuần tiếp theo nữa có thể dùng với liều tối đa là 600mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
Bệnh nhân nhi
- Hiệu quả và an toàn của Pregabalin ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập, do đó không có liều dùng khuyến cáo cho nhóm tuổi này.
Người lớn tuổi (< 65 tuổi)
- Chức năng thận ở người cao tuổi có thể bị suy giảm do đó có thể cần giảm liều ở những bệnh nhân này. Liều giảm tùy thuộc vào mức độ suy giảm chức năng của thận.
Bệnh nhân suy thận
Cần tiến hành chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (Clcr) dưới 60ml/phút. Liều cần chỉnh theo Clcr cụ thể như sau:
- Clcr 30 đến < 60ml/phút: Liều khởi đầu là 75mg/ngày, tối đa 300mg/ngày, chia 2 – 3 lần.
- Clcr 15 đến < 30ml/phút: Liều khởi đầu là 25 – 50mg/ngày, tối đa 150 mg/ ngày, chia thành 2 lần hoặc dùng 1 lần duy nhất.
- Clcr < 15ml/phút: Liều khởi đầu là 25 mg/ngày, tối đa 75mg/ngày, dùng 1 lần duy nhất.
- Với bệnh nhân thẩm phân máu cần được nhận thêm một liều bổ sung 25 – 100 mg ngay sau mỗi buổi thẩm phân kéo dài 4 giờ.
Dừng điều trị bằng pregabalin
- Theo các tài liệu lâm sàng, nếu cần dừng sử dụng pregabalin cần phải thực hiện giảm liều dần dần ít nhất trong khoảng 1 tuần.
Chống chỉ định
Không dùng Cododamed 75mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc bao gồm cả hoạt chất và tá dược.
Tác dụng không mong muốn
Tương tự như đa số các thuốc khác, ngoài tác dụng chính pregabalin có thể gây ra một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng. Các tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây:
- Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, hôn mê, mất ngủ, cảm thấy bất thường.
- Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân.
- Cảm giác hưng phấn, kích thích, bối rối, mất phương hướng.
- Giảm ham muốn tình dục, khó khăn trong cương dương vật.
- Vụng về, rối loạn chú ý, suy giảm trí nhớ, mất trí nhớ.
- Nhìn mờ, nhìn đôi, vấn đề về thăng bằng, ngã, cảm giác say, bước đi không bình thường.
- Miệng khô, run, nói khó, đau họng.
- Bụng phù, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Phù (gồm cả tứ chi), cảm giác ngứa, tê.
- Chuột rút, đau khớp, đau chân tay, đau lưng.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng pregabalin chung với các thuốc khác, các tương tác thuốc có thể xảy ra và có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng (như suy hô hấp, buồn ngủ, chóng mặt, hôn mê) nếu dùng chung thuốc này với các sản phẩm khác cũng có thể gây ra các vấn đề về hô hấp hoặc buồn ngủ[4] Tham khảo thông tin tương tác thuốc của Pregabalin tại WebMD: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-93965/lyrica-oral/details. Ngày truy cập: 8/5/2022 .
- Thuốc giảm đau opioid và giảm ho (codeine, hydrocodone, oxycodone).
- Thuốc ngủ hoặc điều trị lo âu (lorazepam, alprazolam, zolpidem).
- Rượu, cần sa.
- Thuốc giãn cơ (cyclobenzaprine, carisoprodol).
- Thuốc kháng histamin (diphenhydramine, cetirizine).
Ngoài ra, pregabalin còn tương tác với thuốc hỗ trợ giảm cân orlistat, thuốc tránh thai đường uống.
Các trường hợp cần thận trọng khi dùng thuốc
Trong quá trình kê đơn và sử dụng thuốc, bác sĩ điều trị và bệnh nhân cần thận trọng trong một số trường hợp sau[5] Tham khảo thông tin thận trọng khi dùng pregabalin loại viên nang cứng 75mg tại EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1762/smpc. Ngày truy cập: 8/5/2022 :
- Một số bệnh nhân đái tháo đường khi sử dụng pregabalin có hiện tượng tăng cân thì có thể cần điều chỉnh một số thuốc hạ đường huyết.
- Thận trọng khi dùng pregabalin cho bệnh nhân cao tuổi đặc biệt là người cao tuổi bị tổn thương tim mạch.
- Bệnh nhân cần thận trọng cho tới khi quen với các tác dụng phụ (như mất ý thức, lú lẫn và suy giảm tinh thần) của thuốc.
- Thận trọng khi tiến hành ngừng thuốc vì co giật (cả động kinh trạng thái và co giật lớn) có thể xảy ra ngay sau khi ngừng dùng pregabalin.
- Bác sĩ điều trị cần xem xét tình trạng buồn ngủ và các phản ứng có hại khác có thể xảy ra (nguyên nhân xảy ra các tác dụng này được cho là gây ra bởi các tương tác thuốc) trước khi chỉ định dùng pregabalin để điều trị đau thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống.
- Khi dùng phối hợp pregabalin với các thuốc có khả năng gây táo bón (như thuốc giảm đau opioid) có thể cần cân nhắc sử dụng các biện pháp ngăn ngừa táo bón, đặc biệt ở bệnh nhân nữ và người cao tuổi.
- Bác sĩ, dược sĩ nên thận trọng khi kê đơn pregabalin cho những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc. Ngoài ra, cần theo dõi các triệu chứng lạm dụng thuốc, phụ thuộc thuốc của bệnh nhân.
- Theo dõi các dấu hiệu của ý tưởng, hành vi tự sát và xem xét các điều trị thích hợp là việc cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc Cododamed 75mg lên phụ nữ có thai và cho con bú
Một nghiên cứu về ảnh hưởng của pregabalin đến thai kỳ ở trên chuột được thực hiện bằng cách cho chúng sử dụng pregabalin trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú. Kết quả thu được như sau: Khi dùng liều 100mg/kg trở lên thì sự phát triển của con cái giảm, còn khi dùng liều 250mg/kg trở lên thì tỷ lệ sống của con cái giảm. Và tiến hành kiểm tra con cái lúc trưởng thành đã quan sát thấy các bất thường về hành vi thần kinh (giảm phản ứng thính giác) nếu dùng liều 250mg/kg trở lên và có sự giảm khả năng sinh sản, giảm số lứa đẻ ở liều 1250mg/kg [6]Tham khảo thông tin nghiên cứu ảnh hưởng của pregabalin lên thai kỳ ở động vật tại Physician’s Desk Reference: https://pdr.net/drug-summary/Lyrica-pregabalin-467.8329. … Continue reading.
Phụ nữ có thai
Độ an toàn của một thuốc đối với phụ nữ đang mang thai thường được xem xét dựa trên các nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng. Với pregabalin:
- Nghiên cứu tiền lâm sàng: Cho các động vật (thỏ và chuột cống) đang mang thai sử dụng pregabalin với liều cho nồng độ pregabalin huyết tương gấp 5 hoặc trên 5 lần nồng độ pregabalin ở người khi dùng với liều 600mg/ngày (liều khuyến cáo tối đa). Kết quả cho thấy có sự tăng tỷ lệ quái thai và các biểu hiện nhiễm độc về phát triển thai (tổn thương chức năng hệ thần kinh và sinh sản ở thai nhi, phát triển chậm hoặc tử vong).
- Ở người, vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát ở phụ nữ mang thai.
Vì hai lý do ở trên chúng tôi khuyến cáo chỉ dùng thuốc này khi thật cần thiết và đã đánh giá được tiềm năng lợi ích cho mẹ là lớn hơn tiềm năng nguy cơ cho thai.
Phụ nữ cho con bú
Hiện vẫn chưa rõ tác dụng của pregabalin trên trẻ sơ sinh trong khi đã chứng minh được pregabalin có thể đi vào sữa mẹ. Do đó, cần đánh giá giữa lợi ích mà thuốc đem lại cho mẹ và lợi ích khi cho con bú sữa mẹ. Nếu lợi ích cho mẹ là lớn hơn thì hãy ngừng cho trẻ bú và tiếp tục sử dụng pregabalin để điều trị cho mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc Cododamed tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của pregabalin tới khả năng lái xe và vận hành máy móc là ở mức độ từ nhỏ tới trung bình. Tác dụng phụ của pregabalin đã ghi nhận bao gồm chóng mặt và buồn ngủ, do đó khuyến cáo không để bệnh nhân dùng Cododamed 75mg tham gia giao thông, vận hành máy móc hay thực hiện các hành động cần tỉnh táo.
Một số lưu ý khi sử dụng
- Khi có các triệu chứng của phù mạch (sưng mặt, phù quanh miệng hoặc đường hô hấp trên) nên ngừng sử dụng thuốc.
- Nếu bạn bị phù mặt, phù lưỡi hay da bị mẩn đỏ, bắt đầu mọc mụn nước hay bong tróc hãy đến ngay cơ sở y tế để chẩn đoán và tiến hành điều trị phù hợp.
- Bác sĩ kê đơn cần thông báo cho bệnh nhân biết về các triệu chứng cai Pregabalin khi ngừng thuốc trước khi tiến hành điều trị bằng Cododamed 75mg cho bệnh nhân.
- Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị thiếu hụt men Lapp lactase, không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose – galactose.
- Các phản ứng bất lợi về thị giác cũng đã được báo cáo (mờ/mất thị lực hay các thay đổi khác), do đó bạn nên thận trọng khi điều khiển các phương tiện giao thông.
- Thuốc Cododamed 75mg thuộc nhóm thuốc được kiểm soát đặc biệt nên phải được bảo quản tại kho, tủ riêng, không để cùng các thuốc, nguyên liệu làm thuốc khác.
- Để thuốc ở trong bao bì kín, nhiệt độ không vượt quá 30 độ, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
- Không để Cododamed 75mg ở gần tầm mắt, tầm với của trẻ em.
Bài viết cung cấp một số thông tin cơ bản về thuốc chống co giật và giảm đau Cododamed 75mg. Hi vọng những thông tin này sẽ giải đáp được một phần nào thắc mắc của bạn. Chúc bạn có một sức khỏe tốt.
Tài liệu tham khảo
↑1 | Tham khảo một số thông tin của Cododamed 75mg tại DrugBank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược – Bộ y tế: https://drugbank.vn/thuoc/Cododamed-75mg&VN-21928-19. Ngày truy cập: 8/5/2022 |
---|---|
↑2 | Tham khảo thông tin dược lực học tại Trang 1177 – Dược thư quốc gia 2018. Ngày truy cập: 8/5/2022 |
↑3 | Tham khảo thông tin liều dùng, chỉnh liều và ngừng thuốc tại tờ hướng dẫn thuốc Cododamed 75mg. Ngày truy cập: 8/5/2022 |
↑4 | Tham khảo thông tin tương tác thuốc của Pregabalin tại WebMD: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-93965/lyrica-oral/details. Ngày truy cập: 8/5/2022 |
↑5 | Tham khảo thông tin thận trọng khi dùng pregabalin loại viên nang cứng 75mg tại EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1762/smpc. Ngày truy cập: 8/5/2022 |
↑6 | Tham khảo thông tin nghiên cứu ảnh hưởng của pregabalin lên thai kỳ ở động vật tại Physician’s Desk Reference: https://pdr.net/drug-summary/Lyrica-pregabalin-467.8329. Ngày truy cập: 8/5/2022 |