Mesulpine có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Cách dùng – Liều lượng?

Hình ảnh sản phẩm thuốc Mesulpine

Hiện nay, thuốc điều trị các vấn đề về dạ dày, thực quản, tá tràng gây ra bởi sự tăng tiết axit đang được sử dụng rộng rãi trên lâm sàng. Và một trong trong các thuốc này bao gồm thuốc Mesulpine. Vậy để biết thêm thông tin của thuốc này, bạn hãy cùng TAF Healthcare Store tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Mesulpine là thuốc gì?

Hình ảnh sản phẩm thuốc Mesulpine
Hình ảnh sản phẩm thuốc Mesulpine

Thuốc Mesulpine là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị một số vấn đề về thực quản, dạ dày và tá tràng (như loét, trào ngược axit) thông qua việc làm giảm lượng axit dịch vị.

Một số thông tin khác về thuốc Mesulpine[1]Tham khảo một số thông tin của thuốc Mesulpine tại DrugBank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược – Bộ y tế: … Continue reading:

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống tiết acid thông qua ức chế bơm proton (PPI).
  • Nguồn gốc, xuất xứ: Hàn Quốc.
  • Thuốc được sản xuất bởi: Công ty Yoo Young Pharmaceutical Co., Ltd.
  • Đơn vị đăng ký sản phẩm: Công ty Pharmaunity Co., Ltd – Hàn Quốc.
  • Doanh nghiệp nhập khẩu là: Công ty Cổ phần tập đoàn Dược phẩm & Thương mại SOHACO
  • Số đăng ký: VN-20606-17.
  • Dạng bào chế của thuốc là: Viên nén bao tan trong ruột.
  • Mesulpine được đóng gói trong: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
  • Hạn sử dụng là: 36 tháng.
Xem thêm thuốc điều trị loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản: Aphacolin 40mg là thuốc gì? Dùng cho đối tượng nào? Cách dùng, liều dùng?

Mesulpine 20mg giá bao nhiêu?

Thuốc Mesulpine 20mg có giá bán dao động khoảng 300.000 VNĐ/hộp 28 viên.

Mua thuốc Mesulpine Tab 20mg ở đâu uy tín?

Để mua được Mesulpine 20mg chính hãng, bạn có thể mang theo đơn của bác sĩ đã kê tới địa chỉ của các điểm bán, nhà thuốc uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm chính hãng như Nhà thuốc Việt Pháp 1, Nhà thuốc An Khang,…

Mesulpine có thành phần gì?

Thành phần của thuốc Mesulpine
Thành phần của thuốc Mesulpine

Công thức để tạo nên mỗi viên nén bao tan trong ruột gồm:

  • Hoạt chất: Natri rabeprazol với hàm lượng 20mg.
  • Tá dược: D-manitol, magnesi stearat, natri starch glycolat, calci hydroxyd, calci carbonat kết tủa, hydroxypropylcellulose, ethylcellulose, hydroxypropylcellulose tỷ trọng thấp, hydroxypropylmethylcellulose phtalat, glycerin ester của acid béo, sáp carnauba, titan dioxid, talc, màu vàng số 4 aluminium lake vừa đủ 1 viên.

Thuốc Mesulpine có tác dụng gì?

Đích tác dụng của thành phần Natri Rabeprazol
Đích tác dụng của thành phần Natri Rabeprazol

Mesulpine với thành phần là Rabeprazol (được dùng dưới dạng Natri rabeprazol) là chất thuộc nhóm thuốc ức chế trực tiếp bơm proton (các PPI). Chất này có tác dụng ngăn cản bài tiết acid từ tế bào thành vào lòng dạ dày từ đó giúp làm giảm lượng axit dạ dày.

Cơ chế tác dụng: Trong môi trường axit của tế bào thành ở dạ dày (pH ~ 5), rabeprazol được proton hóa chuyển thành dạng có hoạt tính là sulfenamid. Sau đó chất này tạo liên kết cộng hóa trị -S-S- với cystein của enzym H+/K+ – ATPase (bơm proton) từ đó làm bất hoạt enzym này. Và việc bất hoạt enzym H+/K+ – ATPase đã ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết axit H+ vào lòng dạ dày và làm cho pH dạ dày tăng lên [2] Tham khảo thông tin tác dụng và cơ chế tác dụng của rabeprazol tại Trang 1228 – Dược thư quốc gia 2018. Ngày truy cập: 9/5/2022 .

Chỉ định của thuốc Mesulpine

Thuốc Mesulpine được chỉ định trong điều trị các bệnh:

  • Bệnh trào ngược axit dạ dày, thực quản.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison.
  • Bệnh loét dạ dày, tá tràng.
Xem thêm thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng: Esotrax 40mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng, Cách dùng?

Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng

Hình ảnh minh họa cho cách dùng của thuốc Mesulpine
Hình ảnh minh họa cho cách dùng của thuốc Mesulpine
  • Thuốc này được dùng theo đường uống và dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ, nhân viên y tế.
  • Theo khuyến cáo từ nhà sản xuất, thuốc Mesulpine nên uống vào buổi sáng và uống trước bữa ăn.
  • Để đảm bảo sinh khả dụng của thuốc, bạn hãy nuốt nguyên viên chứ không nhai, nghiền hay bẻ nhỏ viên thuốc.

Liều dùng

Người trưởng thành

  • Điều trị loét dạ dày, tá tràng: Uống mỗi ngày 1 viên loại 20mg và uống trong vòng 4 tuần.
  • Bệnh thực quản hồi lưu: Uống mỗi ngày 1 viên loại 20mg và uống trong vòng 4 – 8 tuần.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison: Uống mỗi ngày 3 viên loại 20mg. Tuy nhiên, tùy theo đáp ứng bệnh lý mà cần tiến hành điều chỉnh liều cho phù hợp.

Các trường hợp đặc biệt

  • Không cần chỉnh liều đối với người già và người bị suy giảm chức năng thận, gan ở mức độ từ nhẹ đến vừa.
  • Hiện vẫn chưa có các chứng minh lâm sàng đầy đủ về độ an toàn của natri rabeprazol trên trẻ em, do đó không nên dùng thuốc Mesulpine cho đối tượng này.

Chống chỉ định

Hình ảnh thuốc chống tiết axit dạ dày Mesilpine
Hình ảnh thuốc chống tiết axit dạ dày Mesilpine

Không dùng Mesulpine trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với Natri rabeprazol hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần tá dược nào có trong công thức.
  • Phụ nữ có thai hoặc người đang cho con bú.

Các trường hợp cần thận trọng khi dùng thuốc?

Bác sĩ kê đơn cần thận trọng trước khi chỉ định Mesulpine cho các đối tượng sau:

  • Người mắc khối u dạ dày.
  • Bệnh nhân dị ứng với rabeprazol, các dẫn chất benzimidazol hay các thuốc ức chế bơm proton khác vì nó có nguy cơ xảy ra phản ứng quá mẫn chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác.
  • Bệnh nhân suy gan nặng được chỉ định rabeprazol lần đầu.
  • Bệnh nhân đang dùng atazanavir để điều trị HIV.
  • Người mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactose hoặc suy giảm hấp thu glucose, galactose.
  • Người có nguy cơ bị loãng xương: Người cao tuổi hoặc bị loãng xương, người đang sử dụng các thuốc NSAID.
  • Vì tác dụng phụ của Mesulpine 20mg bao gồm gây đau đầu, suy nhược và sốt do đó, bác sĩ điều trị hãy khuyến cáo cho người đang sử dụng thuốc này hãy thận trọng trong khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Hình ảnh hộp thuốc Mesulpine tab 200mg
Hình ảnh hộp thuốc Mesulpine tab 200mg

Các tác dụng không mong muốn của thuốc Mesulpine đã được báo cáo và được xếp vào các nhóm khác nhau dựa trên tần số xuất hiện như sau:

  • Thường gặp: Nhiễm trùng, ho, viêm họng, viêm mũi, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau không đặc hiệu/đau lưng, nhức đầu, suy nhược, mất ngủ, chóng mặt, hội chứng giả cúm.
  • Ít gặp: Nhiễm trùng đường tiết niệu, bồn chồn, đau ngực, ớn lạnh, sốt, khó tiêu, khô miệng, viêm phế quản, viêm xoang, ợ hơi, ban đỏ da, vọp bẻ chân, đau cơ, đau khớp, xét nghiệm thấy men gan tăng.
  • Hiếm gặp: Trầm cảm, rối loạn thị giác, tăng cân, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng hệ thống cấp tính (sưng mặt, khó thở, hạ huyết áp), giảm/tăng tổng lượng bạch cầu, viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác, viêm gan, vàng da, chán ăn, bệnh não gan, tăng tiết mồ hôi, ngứa, nổi bóng nước, viêm thận kẽ.
  • Rất hiếm gặp: Hội chứng Steven – Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì (do nhiễm độc).

Ngoại trừ các triệu chứng thường gặp, có thể hết khi ngừng thuốc (như đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, mệt mỏi) thì các triệu chứng khác nếu kéo dài phải ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác.

Tương tác thuốc

Công thức cấu tạo của hoạt chất Rabeprazol
Công thức cấu tạo của hoạt chất Rabeprazol

Khi dùng phối hợp Natri rabeprazol với các thuốc khác có thể xảy ra các tương tác thuốc, làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu và sinh khả dụng của thuốc. Các tương tác cụ thể đã được biết đến bao gồm:

  • Tương tác với Cyclosporin (làm tăng nồng độ cyclosporin).
  • Ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH dịch vị (ketoconazol, itraconazol).
  • Khi dùng cùng hỗn hợp Atazanavir/Ritonavir hoặc Atazanavir/lansoprazol làm giảm nồng độ của Atazanavir. Do đó, dù chưa được nghiên cứu nhưng người ta vẫn khuyến cáo không nên dùng đồng thời rabeprazol cùng atazanavir với các thuốc ức chế bơm proton khác.
  • Dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton chung và rabeprazol nói riêng với methotrexat có thể làm tăng nồng độ của methotrexat, tăng chất chuyển hóa và còn làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc này.

Hiệu quả của Rabeprazol (hoạt chất của thuốc Mesulpine) như thế nào?

Hình ảnh hộp 28 viên thuốc Mesulpine
Hình ảnh hộp 28 viên thuốc Mesulpine

Hiệu quả của nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPIs)[3]Tham khảo thông tin hiệu quả của các thuốc ức chế bơm proton tại Wiki hỏi đáp cuộc sống: … Continue reading

Từ năm 1988, các thuốc ức chế bơm proton (Omeprazol là thuốc đầu tiên được chứng nhận) đã thể hiện hiệu quả vượt trội hơn so với các thuốc ức chế axit đã biết trước đó (các thuốc kháng histamin H2). Ngoài ra, các chất này đều có khả năng dung nạp khá tốt. Do đó hiện nay, các PPI được dùng rộng rãi trong chăm sóc sức khỏe ban đầu so với các nhóm thuốc khác trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết axit dịch vị.

Các ưu điểm giúp nhóm thuốc ức chế bơm proton trở thành một trong những thuốc được sử dụng rộng rãi nhất trong thực hành lâm sàng.

  • Các thuốc ức chế proton đều là các tiền thuốc dạng chưa hoạt động và khi vào cơ thể được biến đổi thành dạng có hoạt tính là axit sulfenic và/hoặc sulfenamide (quá trình biến đổi này xảy ra ở thành tế bào – nơi có pH khoảng bằng 5). Hai chất này tích tụ trong tế bào thành lớn gấp > 1000 lần trong huyết tương nên thuốc có tính chọn lọc tương đối cao. Như vậy, việc biến đổi thành chất có hoạt tính ở nơi có pH hơi acid và việc ức chế chọn lọc bơm proton chỉ có ở tế bào thành cộng đã giúp PPIs trở thành loại thuốc có tính đặc hiệu cao.
  • Các thuốc này đều ức chế bước cuối cùng của quá trình bài tiết axit vào dạ dày nên chúng vừa có tác dụng ức chế tiết axit cơ bản và cả trong khi kích thích (dù bất kỳ nguyên nhân nào)
  • Ngoài ra, các PPI ức chế bơm proton không thuận nghịch nên tác dụng của thuốc được kéo dài.

Hiệu quả của hoạt chất Rabeprazol trong thuốc Mesulpine so với các thuốc ức chế bơm proton khác

Theo thông tin chúng tôi tìm hiểu được thì các thuốc ức chế bơm proton khi dùng ở liều khuyến cáo đem lại hiệu quả tương tự nhau. Do đó nếu không có rabeprazol bạn có thể lựa chọn thay thế bằng các thuốc ức chế bơm proton khác. Tuy nhiên, bạn không nên tự ý thực hiện điều này bởi việc lựa chọn thuốc còn được đánh giá ở nhiều yếu tố khác (ví dụ như bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu clopidogrel thì nên ưu tiên dùng rabeprazol hoặc pantoprazol hơn các PPIs khác). Để biết thêm các thông tin chi tiết, bạn hãy liên hệ với bác sĩ điều trị để được tư vấn.

Các nguy cơ tiềm ẩn khi dùng thuốc kháng axit Mesulpine kéo dài là gì?

Những nguy cơ tiềm ẩn khi dùng các thuốc PPI kéo dài
Những nguy cơ tiềm ẩn khi dùng các thuốc PPI kéo dài

PPIs theo truyền thống được coi là những thuốc an toàn và được dung nạp tốt. Tuy nhiên, các nghiên cứu hiện nay cho thấy khi sử dụng kéo dài các thuốc thuộc nhóm này có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng hơn. Cụ thể:

  • Trong một nghiên cứu gồm 10.482 người tham gia nhằm xem xét mối liên quan giữa việc sử dụng PPI và bệnh thận mãn tính. Kết quả cho thấy việc sử dụng PPI có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh thận mãn tính (CKD) cao hơn 20% –50%[4]Tham khảo thông tin nghiên cứu ảnh hưởng của việc dùng thuốc ức chế bơm proton đến nguy cơ mắc bệnh thận mãn tính tại NCBI: … Continue reading.
  • Một số nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử dụng thuốc ức chế bơm proton có liên quan đến việc tăng nhẹ nguy cơ viêm phổi mắc phải ở cộng đồng[5]Tham khảo thông tin PPIs có liên quan đến việc tăng nguy cơ viêm phổi mắc phải tại cộng đồng tại WebMD: … Continue reading.
  • Một nghiên cứu khai thác dữ liệu cho thấy những người dùng thuốc ức chế bơm proton có nguy cơ bị đau tim cao hơn cho dù họ có tiền sử bệnh tim mạch hay không[6]Tham khảo thông tin ảnh hưởng của PPIs tới tim mạch tại The Pharmaceutical Journal: … Continue reading.
  • Một nghiên cứu tổng quan đã chỉ ra rằng việc sử dụng PPIs lâu dài có nguy cơ xảy ra các bất lợi về thần kinh[7] Tham khảo thông tin ảnh hưởng của các PPI tới thần kinh tại PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30671013/. Ngày truy cập: 10/3/2022 .
  • Thông tin an toàn dựa trên đánh giá của FDA về một số nghiên cứu dịch tễ học đã báo cáo cho thấy: Những người có nguy cơ cao nhất bị gãy xương này đã dùng thuốc ức chế bơm proton liều cao hoặc sử dụng chúng trong một năm trở lên (gãy xương chủ yếu được quan sát thấy ở nhóm tuổi này).
  • Vào 3/2/1011, cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) thông báo rằng các loại thuốc ức chế bơm proton (PPI) kê đơn (bao gồm rabeprazol natri) có thể gây ra nồng độ magie huyết thanh thấp (hạ magie máu) nếu dùng trong thời gian dài (trong hầu hết các trường hợp là dài hơn một năm)[8]Tham khảo thông tin các thuốc ức chế bơm proton làm giảm magie huyết tại U.S. Food & Drug: … Continue reading.
  • Hạ kali máu nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng PPI trong ít nhất 3 tháng (hầu hết các trường hợp là 1 năm) tuy nhiên tình trạng này có thể cải thiện sau sử dụng các chất bổ sung magie và ngừng sử dụng các thuốc PPI [9] Tham khảo thông tin sử dụng thuốc PPI kéo dài làm hạ kali máu tại EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/7867/smpc#UNDESIRABLE_EFFECTS. Ngày truy cập: 10/5/2022 .
  • Ngoài ra, việc sử dụng các PPI (kể cả rabeprazol) có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa với Campulobacter, Salmonella và Clostridium difficile.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Mesulpine

Dùng thuốc Mesulpine bao lâu thì có hiệu quả?

Khi dùng các thuốc ức chế bơm proton trong đó có rabeprazol, cần ít nhất 5 ngày để đạt được hiệu quả cao nhất[10]Tham khảo thông tin thời gian đạt hiệu quả của rabeprazol tại Cảnh giác dược – Trung tâm DI & ADR quốc gia: … Continue reading. Tuy nhiên, dù hiệu quả đã tối đa nhưng các PPIs không ức chế hoàn toàn tất cả các bơm proton (ngay cả khi dùng liều cao thì khoảng 1/4 số bơm proton trong mỗi tế bào viền vẫn hoạt động).

Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Mesulpine không?

Hình ảnh hộp thuốc Mesulpine 20mg
Hình ảnh hộp thuốc Mesulpine 20mg

Phụ nữ có thai

Do các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không cho thấy rabeprazol có ảnh hưởng tới thai nhi ở liều thông thường và vẫn chưa có nghiên cứu an toàn cụ thể của rabeprazol đối với phụ nữ có thai do đó, chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú

Do ở chuột, rabeprazol được bài tiết vào sữa và trên người, vẫn chưa có nghiên cứu nào tiến hành trên các bà mẹ cho con bú để xác định liệu thuốc có bài tiết qua sữa hay không nên chống chỉ định dùng Mesulpine cho phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng

  • Khi dùng Mesulpine trong thời gian dài nên bổ sung đủ calci, vitamin D và chú ý hoạt động, vận động đặc biệt là những người có nguy cơ bị loãng xương.
  • Cần xem xét chính xác các chỉ định và chỉ sử dụng PPIs cho bệnh nhân thực sự cần ức chế bài tiết axit mạnh.
  • Mesulpine được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng và ở nhiệt độ dưới 30độ.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là toàn bộ bài viết về các thông tin cơ bản của thuốc chống tiết axit dạ dày Mesulpine. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn.

Đánh giá bài viết

Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo
1 Tham khảo một số thông tin của thuốc Mesulpine tại DrugBank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược – Bộ y tế: https://drugbank.vn/thuoc/Mesulpine-Tab–20mg&VN-20606-17. Ngày truy cập: 10/5/2022
2 Tham khảo thông tin tác dụng và cơ chế tác dụng của rabeprazol tại Trang 1228 – Dược thư quốc gia 2018. Ngày truy cập: 9/5/2022
3 Tham khảo thông tin hiệu quả của các thuốc ức chế bơm proton tại Wiki hỏi đáp cuộc sống: https://daquyneja.com/wiki/thuoc-uc-che-bom-proton-h-ppi-co-che-tac-dung-cach-dung-tac-dung-phu/?fbclid=IwAR03mF7MB05APGJAy1Wdp8-Wbn5DKKOiIdau88bualsf0nTOvlAy-NiYzdI. Ngày truy cập: 10/5/2022
4 Tham khảo thông tin nghiên cứu ảnh hưởng của việc dùng thuốc ức chế bơm proton đến nguy cơ mắc bệnh thận mãn tính tại NCBI: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4772730/. Ngày truy cập: 10/5/2022
5 Tham khảo thông tin PPIs có liên quan đến việc tăng nguy cơ viêm phổi mắc phải tại cộng đồng tại WebMD: https://www.webmd.com/heartburn-gerd/news/20090526/proton-pump-inhibitors-and-pneumonia-risk. Ngày truy cập: 10/5/2022
6 Tham khảo thông tin ảnh hưởng của PPIs tới tim mạch tại The Pharmaceutical Journal: https://pharmaceutical-journal.com/article/news/proton-pump-inhibitors-are-associated-with-increased-risk-of-heart-attack#:~:text=Data%20mining%20research%20shows%20common%20heartburn%20drugs%20are%20linked%20to%20cardiovascular%20events.&text=People%20who%20take%20proton%20pump,suggests%20a%20data%2Dmining%20study. Ngày truy cập: 10/5/2022
7 Tham khảo thông tin ảnh hưởng của các PPI tới thần kinh tại PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30671013/. Ngày truy cập: 10/3/2022
8 Tham khảo thông tin các thuốc ức chế bơm proton làm giảm magie huyết tại U.S. Food & Drug: https://www.fda.gov/drugs/drug-safety-and-availability/fda-drug-safety-communication-low-magnesium-levels-can-be-associated-long-term-use-proton-pump. Ngày truy cập: 10/5/2022
9 Tham khảo thông tin sử dụng thuốc PPI kéo dài làm hạ kali máu tại EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/7867/smpc#UNDESIRABLE_EFFECTS. Ngày truy cập: 10/5/2022
10 Tham khảo thông tin thời gian đạt hiệu quả của rabeprazol tại Cảnh giác dược – Trung tâm DI & ADR quốc gia: http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/Details/133. Ngày truy cập: 10/5/2022
Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *